Trong bài trước Gởi một request đầu tiên và kiểm tra kết quả chúng ta đã tìm hiểu và làm được với phương thức GET, trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu xem với phương thức POST thì sẽ khác nhau như thế nào.
I. Tìm hiểu yêu cầu.
This API will suport for adding the new employee to the database. The employee_id will be auto increment. Check the new submitted records at the home page. It will show 10 latest records and all value from the employee table.
URL | https://sangbui.com/api/v1/employees |
Method | POST |
URL Params | <none> |
Header | Content-Type: application/json
Authorization: Basic d2ViX2FwcDpjaGFuZ2VpdA== |
Data Params | {
“employee_name” : “<name>”, “employee_salary”: “<salary>”, “employee_age”: “<age>” } |
Success Response | Code: 200 OK
Content: { “status”: 1, “status_message”: “Employee added successfully!” } |
Error Response | 401 Unauthorized (Incorrect permission) |
Sample Call | {
“employee_name” : “An”, “employee_salary”: “1000”, “employee_age”: “29” } |
Notes | Check the new submitted records ID and details at the home page. |
URL: Đây là địa chỉ URL (endpoint) mà request sẽ gởi đi
Method: Phương thức của request là POST
URL Params: Tham số truyền thêm vào URL, hiện tại yêu cầu là không cần tham số nào khác trên URL
Header: Thông tin về headers của một request, hiện tại chúng ta có 2 khoá là “Content-Type” và “Authorization”
Data Params: Khác với phương thức GET, trong phương thức POST chúng ta cần data như bên dưới
{
“employee_name” : “<name>”,
“employee_salary”: “<salary>”,
“employee_age”: “<age>”
}
Success Response: Kết quả khi request được gởi thành công.
Error Response: Kết quả khi request được gởi thất bại.
II. Gởi request trên Postman
Mình sẽ tạo một request mới và đặt tên là “Add new employee” bên trong “Employees API” collection.
Method: POST
URL: https://sangbui.com/api/v1/employees
Headers: Các bạn nhấp vào tab Header và nhập hai khoá & giá trị như bên dưới.
- Content-Type: application/json
- Authorization: Basic d2ViX2FwcDpjaGFuZ2VpdA==
Body: Các bạn nhấp vào tab Body, chọn RAW và nhập thông tin của employee muốn insert vào database.
1 2 3 4 5 |
{ "employee_name" : "Nam", "employee_salary": "1000", "employee_age": "24" } |
Sau khi nhập đầy đủ các thông tin như, các bạn chọn Send để xem kết quả trả về.
Kết quả trả về thành công, thông tin được nhập đã gởi và lưu vào database.
One Comment